--- Bài mới hơn ---
Top 5 Phấn Highlight Dạng Thỏi Được Yêu Thích Nhất
4 Cách Chọn Phấn Highlight Phù Hợp Với Da Nâu/ Trắng/ Nhạt 2022
Phấn Bắt Sáng Highlight Becca Volcano Goddess 7G Nhập Khẩu Chính Hãng
Những Loại Phấn Highlight Dạng Thỏi Tốt Nhất 2022
{Review} Bst Mac Loud And Clear
Theo Đông Y Rễ củ Hoa phấn có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, hoạt huyết tán ứ. Thường dùng trị Viêm amygdal, Viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm tiền liệt tuyến, Đái tháo đường, đái ra dưỡng trấp, Bạch đới, băng huyết, kinh nguyệt không đều, Tạng khớp cấp. #Dongtayy #Đông_tây_y
Hoa phấn, Bông phấn, Sâm ớt – Mirabilis jalapa L., thuộc họ Hoa giấy – Nyctaginaceae. Cây Hoa phấn, Bông phấn, sâm ớt, yên chi hay còn gọi là hoa bốn giờ (vì nó thường nở hoa sau 4 giờ chiều) có tên khoa học: Mirabilis jalapa, là một loại thực vật thân thảo trồng làm cây kiểng. Cây này xuất phát từ Peru, Nam Mỹ.
Mô tả: Cây nhỏ cao 20-80cm. Rễ phình thành củ như củ sắn. Thân nhẵn mang nhiều cành, phình lên ở các mấu; cành nhánh dễ gẫy. Lá mọc đối, hình trứng, chóp nhọn. Cụm hoa hình xim có cuống rất ngắn, mọc ở nách lá gần ngọn. Hoa hình phễu, màu hồng, trắng hoặc vàng, rất thơm, nhất là về đêm. Quả hình cầu, khi chín màu đen, mang đài tồn tại ở gốc, bên trong có chất bột trắng mịn.
Bộ phận dùng: Rễ và toàn cây – Radix et Herba Mirabitis.
Nơi sống và thu hái: Cây gốc ở Mehico, được nhập trồng làm cảnh trong các vườn gia đình, cũng trồng ở các vườn thuốc. Trồng bằng hạt, độ 4-5 tháng thì có củ dùng được. Cây không kén chọn đất và nếu có đất xốp ẩm thì có nhiều củ và củ to. Thu hoạch rễ củ quanh năm, rửa sạch, bóc vỏ, thái mỏng dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần. Có thể tẩm nước gừng rồi phơi khô, sao vàng để dùng, hoặc tán bột.
Thành phần hóa học: Có alcaloid trigonellin.
Tính vị, tác dụng: Rễ củ Hoa phấn có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, hoạt huyết tán ứ. Ở Ấn Độ người ta cho rằng rễ k.ích d.ục, lọc máu; còn lá làm dịu, giảm niệu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
1. Viêm amygdal;
2. Viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm tiền liệt tuyến;
3. Đái tháo đường, đái ra dưỡng trấp;
4. Bạch đới, băng huyết, kinh nguyệt không đều;
5. Tạng khớp cấp.
Dùng ngoài trị viêm vú cấp, đinh nhọt và viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, bầm giập, eczema.
Hoa dùng trị ho ra máu.
Dùng rễ 15-20 g dạng thuốc sắc, hoặc dùng 6-16g bột.
Nghiền cây tươi để đắp ngoài, hoặc đun sôi lấy nước rửa.
Phụ nữ có thai không dùng.
Đơn thuốc:
1. Viêm amygdal: chiết dịch lá tươi và đắp vào chỗ đau.
2. Ho ra máu. Hoa 120g, chiết dịch và trộn với mật ong uống.
- Cây Diệp hạ châu, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây (Phyllanthus urinaria L)
- Cây Cà gai leo, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hồng hoa, Rum, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hoàng cầm râu, Bán chi liên, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Mạch môn đông, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
- Nấm Linh chi, Nấm lim – Ganoderma lucidum, tác dụng chữa bệnh của Nấm
- Cây Me rừng, Chùm ruột núi, Phyllanthus emblica L, và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô trắng, Dây sữa bò, Streptocaulon juventas và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hà thủ ô, Hà thủ ô đỏ, Polygonum multiflorum Thumb và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Hàm ếch, Trầu nước, Saururus chinensis và tác dụng chữa bệnh của cây
- Cây Cỏ tranh, Bạch mao, Tên khoa học, Thành phần hóa học, tác dụng chữa bệnh của cây
Theo Đông Y Rễ củ Hoa phấn có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, hoạt huyết tán ứ. Thường dùng trị Viêm amygdal, Viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm tiền liệt tuyến, Đái tháo đường, đái ra dưỡng trấp, Bạch đới, băng huyết, kinh nguyệt không đều, Tạng khớp cấp. #Dongtayy #Đông_tây_y
Hoa phấn, Bông phấn, Sâm ớt – Mirabilis jalapa L., thuộc họ Hoa giấy – Nyctaginaceae. Cây Hoa phấn, Bông phấn, sâm ớt, yên chi hay còn gọi là hoa bốn giờ (vì nó thường nở hoa sau 4 giờ chiều) có tên khoa học: Mirabilis jalapa, là một loại thực vật thân thảo trồng làm cây kiểng. Cây này xuất phát từ Peru, Nam Mỹ.
Mô tả: Cây nhỏ cao 20-80cm. Rễ phình thành củ như củ sắn. Thân nhẵn mang nhiều cành, phình lên ở các mấu; cành nhánh dễ gẫy. Lá mọc đối, hình trứng, chóp nhọn. Cụm hoa hình xim có cuống rất ngắn, mọc ở nách lá gần ngọn. Hoa hình phễu, màu hồng, trắng hoặc vàng, rất thơm, nhất là về đêm. Quả hình cầu, khi chín màu đen, mang đài tồn tại ở gốc, bên trong có chất bột trắng mịn.
Bộ phận dùng: Rễ và toàn cây – Radix et Herba Mirabitis.
Nơi sống và thu hái: Cây gốc ở Mehico, được nhập trồng làm cảnh trong các vườn gia đình, cũng trồng ở các vườn thuốc. Trồng bằng hạt, độ 4-5 tháng thì có củ dùng được. Cây không kén chọn đất và nếu có đất xốp ẩm thì có nhiều củ và củ to. Thu hoạch rễ củ quanh năm, rửa sạch, bóc vỏ, thái mỏng dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần. Có thể tẩm nước gừng rồi phơi khô, sao vàng để dùng, hoặc tán bột.
Thành phần hóa học: Có alcaloid trigonellin.
Tính vị, tác dụng: Rễ củ Hoa phấn có vị ngọt, nhạt, tính mát, có tác dụng tiêu viêm, lợi tiểu, hoạt huyết tán ứ. Ở Ấn Độ người ta cho rằng rễ k.ích d.ục, lọc máu; còn lá làm dịu, giảm niệu.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
1. Viêm amygdal;
2. Viêm nhiễm đường tiết niệu, viêm tiền liệt tuyến;
3. Đái tháo đường, đái ra dưỡng trấp;
4. Bạch đới, băng huyết, kinh nguyệt không đều;
5. Tạng khớp cấp.
Dùng ngoài trị viêm vú cấp, đinh nhọt và viêm mủ da, đòn ngã tổn thương, bầm giập, eczema.
Hoa dùng trị ho ra máu.
Dùng rễ 15-20 g dạng thuốc sắc, hoặc dùng 6-16g bột.
Nghiền cây tươi để đắp ngoài, hoặc đun sôi lấy nước rửa.
Phụ nữ có thai không dùng.
Đơn thuốc:
1. Viêm amygdal: chiết dịch lá tươi và đắp vào chỗ đau.
2. Ho ra máu. Hoa 120g, chiết dịch và trộn với mật ong uống.
--- Bài cũ hơn ---
Hoa Phấn, Tác Dụng Chữa Bệnh Của Hoa Phấn
Phấn Nước Whoo Hoa Anh Đào
Mẫu Bàn Phấn Đẹp Và Hot Nhất Hiện Nay
Top 10 Bộ Cọ Trang Điểm Miraso Hot Nhất Hiện Nay
Thiên Hoa Phấn Là Thảo Dược Gì? Công Dụng Và Cách Dùng Thế Nào?